Trang chủMặc địnhBiểu phí SaboMall

Biểu phí SaboMall

Dưới đây là cách để tính toán toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình đặt đơn hàng và vận chuyển khi sử dụng dịch vụ của SaboMall. Biểu phí được áp dụng từ ngày 18/06/2024.
Học Viện SaboMall
29 tháng 8

Tổng quan:

Về cơ bản, biểu phí của SaboMall được chia ra làm 3 phần chính, gồm:

I. Tiền vốn hàng hoá: Giá trị tiền hàng thanh toán cho nhà cung cấp (người bán).

 Tiền vốn hàng hoá bao gồm tiền hàng và phí giao hàng nội địa Trung Quốc. Quý khách có thể lựa chọn thanh toán 45%, 70% hoặc 100% tiền vốn hàng hóa tạm tính.

II. Phí vận chuyển & bảo hiểm: là chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng từ Trung Quốc về Việt Nam.

 Phí vận chuyển & bảo hiểm bao gồm phí vận chuyển quốc tế, phí dịch vụ đảm bảo hàng hoá, phí giao hàng nội địa Việt Nam.

III. Phí tự chọn: là chi phí dịch vụ tự chọn thêm cho đơn hàng.

   Riêng đối với phí tự chọn, khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn sử dụng hoặc không tuỳ theo nhu cầu mỗi người. Phí tự chọn bao gồm hoa hồng mặc cả, phí kiểm hàng, phí thanh toán một phần, phí gia cố hàng hoá.

Lưu ý:

Hàng hóa được vận chuyển quốc tế qua các đối tác uy tín của SaboMall mặc định hoặc tự vận chuyển thông qua đơn vị vận chuyển quốc tế khách hàng tự tìm kiếm.

SaboMall không thu bất kỳ chi phí nào khi đặt hàng tại website sabomall.com

Biểu phí vận chuyển dựa theo biểu phí của đối tác cung cấp.

I. Tiền vốn hàng hoá

1.1 Tiền hàng

Định nghĩa: là giá trị tiền hàng thanh toán cho nhà cung cấp (người bán).

1.2 Phí giao hàng nội địa Trung Quốc

Định nghĩa: là phí chuyển hàng từ kho nhà cung cấp tới kho hàng của đối tác vận chuyển tại Trung Quốc.

Lưu ý: Nếu Quý khách chọn hình thức thanh toán trước 50% sẽ phải mất thêm khoản phí bằng 1% giá trị tiền vốn hàng hóa. Phí này sẽ cần được thanh toán trong lần Tất toán đơn hàng

II. Phí vận chuyển 

2.1  Phí vận chuyển quốc tế (Trung Quốc - Việt Nam)

Định nghĩa: là chi phí chuyển hàng từ Trung Quốc về Việt Nam.

Phí VCQT = phí cố định * số lượng kiện + đơn giá phí vận chuyển * (cân nặng hoặc thể tích tính phí)

Phí cố định là khoản phí không thay đổi bạn phải trả cho mỗi kiện hàng, thường được quy định là ¥0.5 cho mỗi kiện trong đơn hàng.

Lưu ý: Thời điểm đặt đơn hàng, phí vận chuyển nội địa Trung Quốc chỉ là tạm tính. Khi Shop tiếp nhận xử lý đơn hàng sẽ căn cứ vào thực tế cân nặng và địa chỉ nhận hàng để điều chỉnh phí vận chuyển nội địa Trung Quốc một cách chính xác nhất.

Mức phí vận chuyển quốc tế được chia ra làm 2 loại dựa trên giá trị tiền hàng:

a. Hàng lẻ: là hàng có tổng giá trị dưới 4.000 RMB (khoảng 14,520,000 VNĐ)

Mọi kiện hàng đều có cân nặng thực tế và cân nặng quy đổi. Để đảm bảo không gian vận chuyển được sử dụng hiệu quả và công bằng cho mọi loại hàng hóa, cân nặng tính phí sẽ áp dụng mức phí dựa trên khối lượng lớn hơn.

   Cân nặng thực tế: là cân nặng chính xác của hàng hoá được đo bởi đơn vị vận chuyển.

   Cân nặng ước tính: là cân nặng được tính dựa theo công thức

Cân nặng quy đổi (kg) = dài * rộng * cao (cm) / 7,000

Ví dụ 1 - Xác định cân nặng tính phí:

   Kiện hàng lẻ có cân nặng tịnh (cân nặng thực tế) là 16kg.

   Kích thước kiện hàng là: chiều dài 50cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 50cm

   > Cân nặng quy đổi = 50 * 50 * 50 / 7000 = 17.86 (kg)

   Vậy cân nặng tính phí sẽ là 17.86 kg. 

 

Ví dụ 2 - Xác định phí VCQT đối với hàng lẻ:

   Khách hàng có địa chỉ nhận hàng tại Hà Nội, đặt 01 đơn hàng có giá trị tiền hàng là ¥50. Shop phát hàng là 2 kiện, mỗi kiện hàng có cân nặng tính phí là 1,5 kg (Tổng cân nặng tính phí của đơn hàng là 3 kg).

   > Phí VCQT = (¥0.5 * 2) + (¥7.6 * 3) = ¥23.8

 

b. Hàng lô: là hàng có tổng giá trị từ 4.000 RMB trở lên (khoảng 14,520,000 VNĐ)

Đối với hàng lô, phí VCQT sẽ được tính dựa theo khối lượng tính phí và thể tích tính phí của đơn hàng. Bằng cách tính toán dựa trên khối lượng hoặc thể tích, bên nào có tổng phí cao hơn thì sẽ được áp dụng để tính cho phí VCQT chính thức.

Thể tích tính phí của đơn được tính bằng tổng thể tích của từng kiện hàng, với công thức tính là:

Thể tích hàng lô (m3) = dài * rộng * cao (cm) / 1,000,000

Vui lòng liên hệ DVKH để được hỗ trợ chi tiết với mức giá tốt nhất cho hàng lô.

Ví dụ: Khách hàng có địa chỉ nhận hàng tại Sài Gòn, đặt 01 đơn hàng thuộc ngành hàng phổ thông không dùng điện và có giá trị tiền hàng là 4000¥. Cân nặng tịnh (thực tế) của đơn hàng là 27kg, Quy cách đóng gói kiện hàng như sau: chiều dài: 70cm, chiều rộng: 60cm và chiều cao : 50cm
-> Công thức tính thể tích của đơn hàng (m3) = dài * rộng * cao (cm)/1.000.000
= 706050(cm)/1.000.000= 0,21 (m3)
Phí VCQT tính theo cân nặng= 27kg * 3,3¥ = 89,1¥
Phí VCQT tính theo thể tích = 0,21(m3)* 790¥ = 165,9¥
Phí VCQT sẽ được tính theo cân nặng hoặc thể tích tùy giá trị nào lớn hơn.
->Vậy trong trường hợp này, Phí VCQT áp dụng cho đơn hàng sẽ được tính theo thể tích = 165,9¥

2.2. Phí đảm bảo hàng hoá

Định nghĩa: là khoản chi phí trả để bảo vệ giá trị của hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho, với mức phí bằng 0.8% trên tổng giá trị tiền hàng.

Phí này là bắt buộc nếu khách hàng lựa chọn vận chuyển qua đối tác của SaboMall và sẽ bồi thường cho khách hàng nếu hàng hóa bị thiệt hại từ khi nhận tại kho vận chuyển cho đến khi giao đến kho lưu trữ tại Việt Nam. Mức độ bồi thường sẽ được tính dựa theo mức độ thiệt hại của hàng hoá.

2.3. Phí giao hàng nội địa Việt Nam

Định nghĩa: là chi phí chuyển hàng từ kho phân phối nội địa Việt Nam tới địa chỉ nhận hàng của quý khách.

Khách hàng SaboMall với đơn hàng có tổng giá trị thực tế thanh toán từ 600RMB trở lên sẽ được hưởng chính sách miễn phí giao hàng nội địa Việt Nam:

   • Chỉ áp dụng đơn hàng có địa chỉ giao hàng thuộc khu vực nội thành Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh.

   • Không giới hạn số lượng kiện hàng trong đơn.

   • Miễn phí tất cả các lần giao hàng có kiện của đơn hàng nằm trong chính sách này.

Khu vực Hà Nội:

Nội thành: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hoàng Mai, Long Biên.

Ngoại thành: Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hoà, Sơn Tây, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Sóc Sơn, Mê Linh.

Khu vực thành phố Hồ Chí Minh:

   Nội thành: Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Phú, Bình Tân, TP. Thủ Đức.

   Ngoại thành: Hóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ.

Đối với những đơn hàng có tổng giá trị tiền hàng thấp hơn 600RMB thì chi phí giao hàng nội địa sẽ được tính dựa theo cân nặng tính phí và địa điểm giao hàng.

  Cân nặng tính phí: được xác định bằng cách so sánh giữa cân nặng thực tế và cân nặng ước tính, chi phí sẽ dựa trên giá trị nào lớn hơn.

  Địa điểm giao hàng: phụ thuộc vào từng khu vực giao hàng mà mức phí sẽ thay đổi.

 

III. Phí tự chọn

3.1. Hoa hồng mặc cả

Định nghĩa: là khoản phí hỗ trợ kết nối khách hàng với các đơn vị cung cấp dịch vụ đàm phán giá với nhà cung cấp. Nếu đàm phán thất bại, khách hàng không mất phí. Nếu thành công, phí hoa hồng mặc cả sẽ được hoàn lại số tiền giảm được từ cuộc đàm phán.

Để tìm hiểu kĩ hơn, khách hàng có thể xem thêm tại Chính sách đàm phán.

3.2. Phí kiểm hàng

Định nghĩa: là chi phí dịch vụ để kiểm tra số lượng và mẫu mã hàng hóa, với mức phí bằng 1% trên tổng giá trị tiền hàng.

3.3. Phí thanh toán một phần

Định nghĩa: là khoản chi phí áp dụng khi khách hàng chọn phương án đặt cọc khác ngoài mức 100% tiền vốn hàng hóa

Mức thanh toán

Mức phí

Thanh toán trước 70%

0,3% (tổng giá trị tiền vốn hàng hóa)

Thanh toán trước 45%

1% (tổng giá trị tiền vốn hàng hóa)

Khách hàng lựa chọn thanh toán 100% giá trị tiền hàng tại thời điểm đặt đơn sẽ không phải thanh toán phí này.

3.4. Phí gia cố hàng hoá

Định nghĩa: là khoản chi phí từ dịch vụ được áp dụng cho những nhóm hàng đặc biệt, bao gồm: đóng gỗ, quấn bọt khí, và chèn bọc sản phẩm bằng các vật liệu chuyên dụng.

Đối với một số mặt hàng đặc thù, để đảm bảo an toàn, SaboMall sẽ tư vấn và yêu cầu khách hàng sử dụng thêm vật liệu bọt khí để bọc gói hàng hóa. Chi phí phát sinh từ việc sử dụng vật liệu này sẽ được truy thu từ khách hàng.

Tìm hiểu thêm về Chính sách gia cố hàng hoá.